MÁY MONITOR THEO DÕI BỆNH NHÂN ĐA THÔNG SỐ - CSM-1501- LIFESCOPE G5

MÁY MONITOR THEO DÕI BỆNH NHÂN ĐA THÔNG SỐ - CSM-1501- LIFESCOPE G5

MÁY MONITOR THEO DÕI BỆNH NHÂN ĐA THÔNG SỐ
MODEL: CSM-1501
HÃNG NIHON KOHDEN - NHẬT SẢN XUẤT
Là thiết bị theo dõi bệnh nhân được dùng để sử dụng để theo dõi liên tục, lưu trữ và báo động nhiều thông số vật lý cho từng bệnh nhân là người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh trong phòng phẫu thuật, phòng hồi sức, ICU, CCU, HCU, NICU, phòng cấp cứu và các khoa phòng khác.



MÁY MONITOR THEO DÕI BỆNH NHÂN

MODEL: CSM-1501  

HÃNG NIHON KOHDEN - NHẬT SẢN XUẤT

ĐẶC ĐIỂM

  • Là thiết bị theo dõi bệnh nhân được dùng để sử dụng để theo dõi liên tục, lưu trữ và báo động nhiều thông số vật lý cho từng bệnh nhân là người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh trong phòng phẫu thuật, phòng hồi sức, ICU, CCU, HCU, NICU, phòng cấp cứu và các khoa phòng khác.
  • Màn hình : 12.1 inch
  • Khối đầu vào ( Input unit hay module  ) : máy có nhiều loại module khác nhau mà chúng tôi liệt kê dưi đây và   một module  có thể kết nối trực tiếp với thiết bị chính và có thể được sử dụng như một monitor tích hợp.
  • Chức năng vận chuyển : máy có tính năng hỗ trợ vận chuyển . BS có thể lấy module của máy này và gắn trên máy G5 hay G7  khác , toàn bộ thông tin của bệnh nhân đưc đưa vào trong máy G5 hay G7  mới  ( lưu ý cần thêm bộ nhớ QM-600P ) . Dòng monitor di động của Nihon Kohden model Life Scope PT BSM-1700 có thể được sử dụng như một module  cho monitor Life Scope G5/G7. Sau khi kết nối module  đến monitor mới trong mạng, dữ liệu  tự động chuyển đến monitor đầu giường máy đích mới và monitor trung tâm mới . Tất cả thông tin bệnh nhân, bao gồm biểu đồ trend và dạng sóng, tự động chuyển để duy trì liên tục dữ liệu bệnh nhân.
  • Cáp thông minh và đầu nối đa năng : Công nghệ cáp thông minh cho phép đo các thông số khác nhau mà không cần module chuyên dụng. Khi kết nối cáp vào một đầu nối MULTI, màn hình tự động phát hiện loại tham số và bắt đầu đo. Các thông số cơ bản như ECG, nhịp thở, SpO2, NIBP và nhiệt đđược đo bằng kết nối chuyên dụng. Các thông số khác có thể đo bằng đầu nối MULTI. Có tới 11 đầu nối MULTI.
  • Đa kết nối : Một đu đa kết nối có thể nhận dữ liệu từ thiết bị bên ngoài như là máy gây mê hoặc máy thở và hiển thị dữ liệu thiết bị bên ngoài cũng như dữ liệu monitor khác.
  • Máy  vận hành bằng cảm ứng màn hình, chuột, điều khiển từ xa và máy quét mã vạch.
  • Màn hình cảm ứng giúp thao tác trực quan.
  • Xem lại trong khi theo dõi : Chức năng G-Scope cho phép bạn xem lại dữ liệu trưc đây mà không ẩn thông số sinh tồn và dạng sóng. Chỉ cần vuốt cạnh bên hoặc dưới của màn hình đ vào cài đặt màn hình xem lại.
  • Tính năng điều khiển từ xa không dây ( option )  bằng một điều khiển từ xa không dây RY-910PA ,  có 6 phím chức năng để mở các màn hình cài đặt. Có thể bật hoặc tắt monitor và bật hoặc tắt báo động bằng điều khiển từ xa không dây.Một điều khiển từ xa có thể hoạt động với 9 monitor đến bằng cách thay đổi kênh.

 

TỐI ƯU CHO TỪNG KHOA PHÒNG VÀ CHUYÊN GIA

PHÒNG MỔ OR:

  • Hiển thị ba màn hình : có thể hiển thị ba màn hình độc lập. Nhiều màn hình khác nhau giúp cung cấp nhiều thông tin khác nhau cho bác sĩ gây mê, bác sĩ và người vận hành máy tim phổi hoặc các chuyên gia. ( chỉ có ờ các model CSM-1502 , CSM-1701  CSM-1702 có QI-152P)
  • Đo khí mê : Có thể đo CO2, N2O, O2 và 5 khí gây mê (Halothane, Isoflurane, Enflurane, Sevoflurane và Desflurane). Khí mê có thể được đo nhanh chóng với tốc độ lấy mẫu nhỏ. (Yêu cầu mua thêm bộ đo GF-210R hoặc GF-220R.)
  • Giá trị MAC : có thể tính MAC (Tối thiểu nồng độ phế nang) giúp dự đoán liều lượng gây mê sẽ được dùng trong quá trình phẫu thuật. (Yêu cầu bộ đo GF-210R hoặc GF-220R)
  • Tuần hoàn hô hấp : Hiển thị tuần hoàn PV và tuần hoàn FV. Giúp kiểm soát hô hấp của bệnh nhân khi kết nối với máy gây mê. (Yêu cầu bộ đo GF-220R)
  • Theo dõi BIS : Theo dõi BIS giúp các bác sĩ lâm sàng xác định và quản lý chính xác mức độ thuốc gây mê của từng bệnh nhân.

 

  • PPV / SPV : PPV (biến thiên huyết áp mạch) và SPV (biến thiên huyết áp tâm thu) cho biết chỉ số về thể tích nội mạch. Hỗ trợ trong việc hướng dẫn kiểm soát truyền dịch cho bệnh nhân dùng máy thở.
  • esCCO : Phần mềm đo esCCO tùy chọn QL-005P, Chương trình theo dõi huyết động/esCCO  QL-006P cho phép đo esCCO. esCCO là một công nghệ mới giúp tính cung lượng tim không xâm lấn và liên tục. esCCO sử dụng PWTT (Thời gian truyền sóng mạch) thu được từ các tín hiệu SpO2 và ECG. Giúp hiển thị liên tục esCCO, esCCI, esSV, esSVI, esSVR và esSVRI.
  • Chương trình theo dõi huyết động : Chương trình theo dõi huyết động/esCCO  QL-006P hiển thị biểu đ xu hướng giúp hỗ trợ kiểm soát điều trị. Đồ thị huyết đng mang đến thông tin biểu đồ huyết động tổng thể. Cho phép tiếp cận một cách trực quan hơn để chẩn đoán và ra quyết định điều trị trong theo dõi huyết động.
    • Đồ thị mục tiêu của PPV và esCCO giúp theo dõi huyết động xâm lấn tối thiểu.
    • Có thể hiển thị biểu đồ mục tiêu dựa trên Forrester  Classification để hỗ trợ các thông số xâm lấn không liên tục như cung lưng tim theo phương pháp pha loãng nhiệt bolus và áp lực phổi nêm.
  • Chức năng bỏ qua (tắt tất cả báo động) : Có thể tắt tất cả các báo động khi một máy tim phổi được kết nối với bệnh nhân.
  • Đo giãn cơ : Để theo dõi liều lượng thuốc giãn cơ cho bnh nhân để gây mê an toàn trong phẫu thuật và rút ống nội khí quản, với module NMT AF-101P của NIHON KOHDEN có thể thao tác ngay gần bệnh nhân với các phím trên module để theo dõi các thông số giãn cơ. Hiển thị tỷ lệ TOF, số TOF và PTC trên màn hình.

 

 

KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC -ICU:

  • PPV / SPV : PPV (Biến thiên huyết áp mạch) và SPV (Biến thiên huyết áp tâm thu) cho biết chỉ số về thể tích nội mạch. Rất hữu ích trong việc kiểm soát truyền dịch cho bệnh nhân dùng máy thở.
  • esCCO : Phần mềm đo esCCO chọn thêm QL-005P  cho phép đo esCCO. esCCO là một công nghệ mới giúp tính cung lượng tim không xâm lấn và liên tục. esCCO sử dụng PWTT (Thời gian truyền sóng mạch) thu được từ các tín hiệu SpO2 và ECG. Giúp hiển thị liên tục esCCO, esCCI, esSV, esSVI, esSVR và esSVRI.
  • CVP_ET : Hô hấp có thể ảnh hưng đến áp lực nội nhãn và làm giá trị CVP không ổn định. Với công nghệ của Nihon Kohden đo CVP_ET (CVP cuối kỳ thở) sử dụng tín hiệu đo CO2 dòng chính để tính toán CVP tại thời điểm CO2 cuối kỳ thở. CVP_ET giúp ổn định và chính xác giá trị CVP.
  • Chương trình theo dõi huyết động chọn thêm QL-006P giúp hiển thị xu hướng và tính toán hỗ trợ kiểm soát điều trị chuyên sâu. Đồ thị huyết đng mang đến thông tin tổng thể. Cho phép tiếp cận một cách trực quan hơn để chẩn đoán và ra quyết đnh điều trị.
  • Đo EtCO2 dòng chính cho bệnh nhân đặt nội khí quản và không đặt nội khí quản : sử dụng cảm biến cap-ONE TG-980P & TG-920P kích thước gọn nhẹ đ đo CO2 dòng chính giúp đo chính xác EtCO2 và nhịp thở trong vòng 5 hoặc 10 giây. Bộ nối thông khí đường mũi hỗ trợ đo CO2 qua đường mũi và miệng. Mặt nạ cap-ONE cho phép đo ETCO2 và cung cấp oxy cho bệnh nhân không đặt nội khí quản.
  • Điện não đồ 8 kênh : Theo dõi sóng điện não với chọn thêm  AE-918P. Có thể theo dõi đến 8 kênh EEG trên monitor.
  • CSA/DSA : CSA và DSA hiển thị thông tin năng lượng dải tần số EEG theo thời gian. CSA và DSA có thể phát hiện các xu hướng và các thay đổi ở chức năng não, giúp theo dõi rõ ràng hơn từ dạng sóng thô.

 

KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC TIM MẠCH -CCU:

  • Hiển thị đồng thời 12 đạo trình ECG khi mua thêm dây điện cục 10 lead : Dạng sóng 12 đạo trình ECG có thể được hiển thị trên màn hình chính. Điều này giúp dễ nhận biết VPC đa điểm, thay đổi ST và phì đại tâm thất.
  • Phân tích 12 đạo trình ECG : Phân tích 12 đạo trình ECG trên Life Scope G5 / G7 có độ chính xác và độ tin cậy tương đương với điện tâm đồ chuyên dụng. Không cần thay đổi điện cực sang thiết bị khác.
  • Phát hiện loạn nhịp tim : Chức năng phát hiện loạn nhịp tim được nâng cấp giúp phân tích ECG đa kênh. Phương pháp tìm kiếm đa mẫu giúp giảm báo động sai và đảm bảo phát hiện loạn nhịp chính xác. Có thể phát hiện tới 25 mục loạn nhịp.
  • Hiển thị và đánh giá ST : Dạng sóng ST của tất cả các đạo trình ECG có thể được hiển thị. Các dạng sóng ST tham chiếu cũng được hiển thị giúp theo dõi những thay đổi trong sóng ST. Có thể điều chỉnh điểm ISO, điểm J và điểm ST đđo mức ST.
  • Đánh giá ST cho thấy mức ST trên nhiều trục đồ thị. Điều này giúp các bác sĩ lâm sàng dễ dàng nhận ra thay đổi và vị trí trong tim.

 

KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC SƠ SINH -NICU:

  • Thuật toán phát hiện loạn nhịp trẻ sơ sinh  :  có phần mềm theo dõi trẻ sơ sinh. Thuật toán nhận dạng loạn nhịp trẻ sơ sinh nhận biết QRS hẹp.
  • Áp lực bơm NIBP cho trẻ sơ sinh : Khi kết nối ống đo NIBP dành cho trẻ sơ sinh sẽ được monitor nhận diện và dải áp lực bơm tđộng thay đổi đđảm bảo an toàn.
  • OCRG : OCRG kết hợp biểu đồ thu gọn của nhịp tim, nhịp thở, và mức oxy. OCRG có thể giúp các bác sĩ phát hiện nguyên nhân gây ra ngưng thở.
  • SpO2 song song : Theo dõi sự khác nhau của SpO2 giữa chi trên và chi dưới giúp chẩn đoán PPHN (tăng huyết áp phổi liên tục ở trẻ sơ sinh), quyết định thời điểm bắt đầu và ngừng điều trị cũng như lịch trình hoạt động.
  • aEEG (biên độ EEG tích hợp) : Não của trẻ sơ sinh chưa phát triển đy đủ sẽ rất khó phát hiện cơn động kinh bằng quan sát bên ngoài. CSM-1501 mang đến aEEG giúp dễ dàng phát hiện động kinh, theo dõi aEEG quan trọng trong điều trị hạ thân nhiệt cho trẻ sơ sinh bệnh não.
  • Cảm biến đo CO2 dòng chính cho trẻ sơ sinh : Theo dõi CO2 dòng chính với trẻ sơ sinh với bộ cảm biến đo CO2 cap-ONE TG-980P. Bộ nối thông khí đường khí quản YG-213T có khoảng không chỉ 0,5 ml.
  • PI (Chỉ số biên độ - mạch) : Chỉ số biên độ xung cho biết tỷ lệ phần trăm tín hiệu mạch so với toàn bộ tín hiệu truyền hồng ngoại. PI hỗ trợ đánh giá sựới máu ngoại vi. (PI được hiển thị khi sử dụng cảm biến SpO2 của Nihon Kohden và Masimo)
  • Biểu đồ thanh SQI cho SpO2  : Biểu đồ thanh SQI (chỉ số chất lượng tín hiệu) hiển thị chất lượng dạng sóng mạch khi đo SpO2. (Biểu đồ thanh SQI chỉ hiển thị khi dùng SpO2 của Nihon Kohden)
  • Đầu dò SpO2 không dính : Đầu dò đa vị trí TL-535U (P206) và TL-260T (P205A) được thiết kế không dính để không ảnh hưởng làn da mỏng manh của trẻ sơ sinh hoặc trẻ sơ sinh nhẹ cân.

 

KẾT NỐI MẠNG :

  • Hệ thống mạng LS-NET (Mạng Life Scope) : Có thể kết nối màn hình trung tâm Nihon Kohden và màn hình đầu giường với LS-NET (mạng Life Scope với Ethernet LAN).
  • Xem tại giường : Khi monitor đầu giường Life Scope được kết nối trong mạng LS-NET, có thể xem và in dữ liệu của các monitor đầu giường khác. Có thể hiển thị từng monitor riêng và chung cho 20 monitor đu giường.
  • Kết nối máy in mạng không có màn hình trung tâm : Có thể kết nối máy in mạng với monitor Life Scope G5 / G7 với LS-NET thông qua cổng LAN.
  • Có thể xem dữ liệu và in thời gian thực trên giấy A4.

 

CÁC TÍNH NĂNG ƯU VIỆT KHÁC :

  • Chụp màn hình : Có thể lưu ảnh chụp màn hình  và truyền dữ liệu ảnh PNG bằng USB.
  • Điều này rất hữu ích để tổng hợp dữ liệu lâm sàng. (Cần mua thêm QM-150P).
  • iNIBP : Kỹ thuật độc đáo iNIBP của Nihon Kohden cho phép đo NIBP nhanh và không đau. Bao đo YAWARA 2 của Nihon Kohden ngăn ngừa bầm tím, tạo thoải mái cho bệnh nhân và giảm ảnh hưởng khi đo NIBP giúp đo chính xác hơn.

 

  • PWTT kích hoạt đo NIBP : PWTT (thời gian truyền sóng mạch) được đo liên tục không xâm lấn từ ECG và SpO2. Nếu tuần hoàn thay đổi đột ngột xảy ra giữa các chu kỳ đo NIBP định kỳ, PWTT có thể nhận biết và kích hoạt đo NIBP để xác nhận.
  • Chế độ ngủ : giúp không ảnh hưởng bệnh nhân trong khi ngủ hoặc các thời gian khác. Màn hình sẽ được làm tối, âm đồng bộ và chỉ thị báo động được tắt. Chế độ ngủ có thể dùng trên monitor đầu giường  được kết nối với monitor trung tâm.
  • Phần mềm tính toán thuốc : có thể tính toán tốc đ lưu lượng và liều lượng để chuẩn độ thuốc. Đây là giải pháp lý tưởng cho nhân viên y tế cần tính toán liều nhanh. Ngoài các loại thuốc cài sẵn, các loại thuốc khác có thể tùy chỉnh thêm.
  • Tính toán hô hấp :  có thể tính toán hô hấp, tốc đ lưu lượng và liều lượng cho độ chuẩn của thuốc. Đây là giải pháp giúp tính toán liều nhanh. Ngoài cài đặt trước thuốc, có thể thêm thuốc tùy chỉnh.
  • Biểu đồ xu hướng và bảng : Lưu và xem lại đến 72 giờ biểu đồ xu hướng và bảng của tất cả các thông số. Lưu ý khi BẬT chức năng vận chuyển, máy lưu tối đa là 24 giờ.
  • Sóng liên tục : Lưu và xem lại đến 72 giờ sóng liên tục của 5 thông số. Lưu ý khi bật chức năng vận chuyển, máy lưu tối đa là 24 giờ.
  • Dữ liệu thời gian được đồng bộ giữa các màn hình xem lại : Khi chuyển một màn hình xem lại sang một màn hình khác, màn hình mới được mở cùng thời gian với cửa sổ trưc. Để kiểm tra thông tin dạng sóng tại thời điểm báo động trong màn hình lịch sử báo động, chọn dữ liệu tương ứng để chuyển sang màn hình sóng liên tục. Giúp so sánh dữ liệu sinh tồn ở các thời điểm đã chọn để xem.
  • Tăng mức động : Chức năng tự đng tăng báo động lên mức đã chọn khi báo động xảy ra tiếp tục hoặc SpO2 giảm. Tăng báo động áp dụng cho các báo động quan trọng (giới hạn SpO2, ngưng thở và huyết áp mạch IBP cao) và báo động kỹ thuật (ECG và SpO2). Tăng báo động giúp làm giảm sai sót y tế và cải thiện chất lượng chăm sóc.
  • Đo điện tim ở các đạo trình ngực phải và lưng bằng phần mềm mua thêm “Đồng bộ 18 đạo trình ECG “ (synECi18) : tạo ra dạng sóng đạo trình ngực bên phải (V3R, V4R và V5R) và đạo trình ở lưng (V7, V8 và V9) từ dữ liệu 12 đạo trình ECG tiêu chuẩn. Quy trình đo tương tự với 12 đạo trình ECG tiêu chuẩn nhưng có thể thu thập được nhiều thông tin hơn. Tổng hợp 18 đạo trình ECG rất hữu ích trong phát hiện nhồi máu bên phải và sau. (cần QL-004P)
Chi tiết xin vui lòng liên hệ hotline 0906 99 11 49